Thứ Ba, 3 tháng 2, 2015

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 - Giáo trình Minano Nihongo

Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA.
Ví dụ:
<anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA 
<TEREBI> : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA 

* các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ <ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>..... 
I. TỪ VỰNG 
わたし <watashi> : tôi 
わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi 
あなた <anata> : bạn 
あのひと <anohito> : người kia 
あのかた <anokata> : vị kia 
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người 
~さん <san> : anh , chị 
~ちゃん <chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) 
~くん <kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật 
~じん <jin> : người nước 
せんせい <sensei> : giáo viên 
きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) 
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên 
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty 
~しゃいん <shain> : nhân viên công ty 
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng 
いしゃ <isha> : bác sĩ 
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh 
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư 
だいがく <daigaku> : trường đại học 
びょういん <byouin> : bệnh viện 
でんき <denki> : điện 
だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó) 
どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) 
~さい: <sai> : tuổi 
なんさい <nansai> : mấy tuổi 
おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) 
はい <hai> : vâng 
いいえ <iie> : không 
しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) 
おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì? 
はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau 
どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen 
こちらは~さんです <kochirawa san desu> : đây là ngài 
~からきました <kara kimashita> : đến từ 
アメリカ <AMERIKA> : Mỹ 
イギリス <IGIRISU> : Anh 
インド <INDO> : Ấn Độ 
インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia 
かんこく <kankoku> : Hàn quốc 
タイ <TAI> : Thái Lan 
ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc 
ドイツ <DOICHI> : Đức 
にほん <nihon> : Nhật 
フランス <FURANSU> : Pháp 
ブラジル <BURAJIRU> : Brazil 
さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura 
ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ 
IMC: tên công ty 
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power 
ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil 
AKC: tên công ty

II. NGỮ PHÁP
Mẫu câu 1: _____<ha>_____です<desu>
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ <ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ 
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh. 
* Đây là mẫu câu khẳng định 
Vd: 
わたし は マイク ミラー です。
<watashi wa MAIKU MIRA- desu> 
( tôi là Michael Miler) 
Mẫu câu 2: _____<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ <wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được. 
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định. 
Vd: 
サントスさん は がくせい じゃ (ではありません。
<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.> 
( anh Santose không phải là sinh viên.) 

Mẫu câu 3:_____<wa> _____です<desu><ka>
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu 
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh) 
Vd: 
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
<MIRA- san wa kaishain desu ka> 
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) 
サントスさん も かいしゃいん です。[/color]( anh Santose cũng là nhân viên công ty) 

Mẫu câu 4: _____<mo> _____です(か)<desu (ka)>
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ <mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!) 
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は<ha>. 
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là” 
Vd: 
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) 
<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?) 
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?) 
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?> 
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) 
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.> 
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) 

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. 
5.ミラーさん は  IMC の しゃいん です。
<MIRAsan wa IMC no shain desu> 
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC) 
6.テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。
<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka> 
(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?) 
テレサちゃん は きゅうさい です。
<TERESA chan wa kyuu sai desu> 
(Bé Teresa 9 tuổi) 
7.あのひと (かたはだれ (どなたですか。
<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka> 
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ? 
あの ひと(かた) は きむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu 
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) 

Mẫu câu 5: _____ <wa>___~の<no>
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu. 
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. 
Vd: 
 IMC のしゃいん
<IMC no shain> 
(Nhân viên của công ty IMC> 

  日本語  の ほん
<Nihongo no hon> 
(Sách tiếng Nhật) 

Mẫu câu 6: _____<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>
_____ <wa>~さい<sai> です<desu>
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oikutsu> dùng để hỏi tuổi 
なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 
おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. 
Vd: 
たろくんはなんさいですか
<Taro kun wa nan sai desu ka?> 
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?) 
たろくんはきゅうさいです
<Taro kun wa kyuu sai desu.> 
(Bé Taro 9 tuổi) 

やまださんはおいくつですか
<Yamada san wa oikutsu desu ka?> 
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) 
やまださんはよんじゅうごさいです
<Yamada san wa yonjuugo sai desu> 
(Anh Yamada 45 tuổi) 

Số đếm: 
いち <ichi> :1
 <ni> : 2
さん <san> :3
よん(し) <yon> (<shi> :4
 <go> :5
ろく <roku>:6
なな(しち) <nana> (<shichi> :7
はち <hachi> : 8
きゅう <kyuu>: 9
じゅう <juu> : 10
じゅういち <juuichi> : 11
じゅうに <juuni> :12
にじゅう <nijuu> : 20
にじゅういち <nijuuichi> :21
にじゅうに <nijuuni> : 22
いっさい <issai>  1 tuổi 
にじゅういっさい <nijuu issai>  21 tuổi 
はたち <hatachi>  20 tuổi 

Mẫu câu 7: a. _____<wa> ~さん(さま)<san(sama)>ですか<desu ka>
b. _____ <wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. 
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた<donata>. 
Vd: 
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu 
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) 

b. あのひとはだれですか。
<ano hito wa dare desu ka> 
(Người này là ai vậy ?) 

あのかたはどなたですか
<ano kata wa donata desu ka> 
(Vị này là ngài nào vậy?) 

Các điểm chú ý thêm: 
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặcさま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ _____ じん です。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người. 
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?) 
Vd: 
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?) 
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam) 

Mẫu câu 9: ___A__  ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__ __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. 
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?” 
Vd: 
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) 
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ 


Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。
+ は ~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc 
- Nghiã là: “A là _____ gì?” 
Vd: 
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?) 
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật) 

Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。
A は ~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi: 
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?” 
Vd: 
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?) 
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập) 

Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự. 
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên. 
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?” 
Vd: 
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?) 
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A 

Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn 
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?” 
Vd: 
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?) 
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)


Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 2 - Giáo trình Minano Nihongo

1. I. Từ Vựng これ : đây それ : đó あれ : kia この : ~này その : ~đó

あの : <ano> ~kia 
ほん : <hon>Sách 
じしょ : <jisho> Từ điển 
ざっし : <zasshi> tạp chí 
しんぶん : <shimbun> báo 
ノート: <NOTO> tập 
てちょう : <techou> sổ tay 
めいし : <meishi> danh thiếp 
カード : <KA-DO> card 
テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại 
えんびつ : <embitsu>viết chì 
ポールペン : <BO-RUPEN> Viết bi 
シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm 
かぎ : <kagi> chì khoá 
とけい : <tokei> đồng hồ 
かさ: <kasa>Cái dù 
かばん : <kaban> cái cặp 
<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng ( casset) 
テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA->máy casset 
テレビ : <TEREBI>cái TV 
ラジオ : <RAZIO> cái radio 
カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình 
コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính 
じどうしゃ: <jidousha> xe hơi 
つくえ : <tsukue> cái bàn 
いす : <isu> cái ghế 
チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla 
コーヒー : <KO-HI-> cà phê 
えいご : <eigo> tiếng Anh 
にほんご : <nihongo> tiếng Nhật 
~ご: <~go> tiếng ~ 
なん : <nan> cái gì 
そう : <dou> thế nào 
ちがいます : <chigaimasu> không phảI, sai rồi 
そですか。: <sodesuka> thế à? 
あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) 
ほんのきもちです。<honnokimochidesu> đây là chút lòng thành 
どうぞ : <douzo> xin mời 
どうも : <doumo> cám ơn 
<どうも>ありがとう<ございます。> : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành cảm ơn
これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> Từ nay mong được giúp đỡ 
こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

II. Ngữ Pháp - Mẫu câu: 
1._____は なんの~ ですか。<_____wa nanno~ desuka> 
- Ý nghĩa: _____ là cái gì? 
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta sẽ học tới! 
- Ví dụ: 
Kore wa nanno hon desuka? 
(đây là sách gì?) 
+ kore wa Nihongo no hon desu. 
(đây là sách tiếng Nhật) 

2._____は なんようび ですか。<_____ wa nanyoubi desuka?> 
- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy? 
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó. 
- Ví dụ:
a. Kyou wa nanyoubi desuka. 
Hôm nay là thứ mấy? 
+Kyou wa kayoubi desu. 
Hôm nay là thứ ba 
b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka. 
NOEL là thứ mấy? 
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu. 
NOEL ngày thứ Tư. 

3. _____は なんにち ですか。<_____wa nannichi desuka?> 
- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy? 
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ: 
Tanjoubi wa nannichi desuka? 
Sinh nhật ngày mấy? 
+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu. 
Sinh nhật ngày 17. 

4.これ <kore> 
それ は なん ですか。<sore> <wa nan desuka?> 
あれ <are> 
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì? 
- Cách dùng: 
a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời 
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are> 
- Ví dụ: 
Kore wa nanno hon desuka? 
Đây là sách gì? 
+ Sore wa Kanjino hon desu. 
Đó là sách Kanji 

5. この~ 
その~ は なんの~ ですか。
あの~
- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì? 
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn! 
- Ví dụ: 
Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? 
cuốn tạp chí đó là tạp chí gì? 
+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. 
cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.
Phần phụ lục:

なんようび <nanyobi> thứ mấy 
げつようび <getsuyoubi> thứ Hai 
かようび <kayoubi> thứ Ba 
すいようび <suiyoubi> thứ Tư 
もくようび <mokuyoubi> thứ Năm 
きんようび <kinyoubi> thứ Sáu 
どようび <doyoubi> thứ Bảy 
にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật 

なんにち <nannichi> ngày mấy 
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày” 
ついたち <tsuitachi> ngày 1 ( hoặc 1 ngày) 
ふつか <futsuka> ngày 2 ( hoặc hai ngày) 
みっか <mikka> ngày 3 (//) 
よっか <yokka> ngày 4 (//) 
いつか <itsuka> ngày 5 (//) 
むいか <muika> ngày 6 (//) 
なのか <nanoka> ngày 7 (//) 
ようか <youka> ngày 8 (//) 
ここのか <kokonoka> ngày 9 (//) 
とおか <to-ka> ngày 10 (//) 
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” <nichi> là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24) 
じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14 
じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” 
はつか <hatsuka> ngày 20 ß cái nì chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!!

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 3 - Giáo trình Minano Nihongo

I. Từ Vựng ここ ở đây そこ ở đó あそこ ở kia どこ (nghi vấn từ) ở đâu

こちら <kochira> ( kính ngữ) ở đây
そちら <sochira> (//) ở đó
あちら <achira> (//) ở kia
どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào
きょしつ <kyoshitsu> phòng học
しょくど <shokudo> nhà ăn
じむしょ <jimusho> văn phòng
かいぎしつ <kaigishitsu> phòng họp
うけつけ <uketsuke> quầy tiếp tân
ロビー <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)
へや <heya> căn phòng
トイレ(おてあらい)<TOIRE (ote arai)> Toilet
かいだん <kaidan> cầu thang
エレベーター <EREBE-TA-> thang máy
エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn
(お)くに <(o) kuni> quốc gia ( nước)
かいしゃ <kaisha> công ty
うち <uchi> nhà
でんわ <denwa> điện thoại
くつ <kutsu> đôi giầy
ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)
ワイン <WAIN> rượu tây (wine)
たばこ <tabako> thuốc lá
うりば <uriba> cửa hàng
ちか <chika> tầng hầm
いっかい <ikkai> tầng 1
なんかい <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy
~えん <~en> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
いくら <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
ひゃく<hyaku> Trăm
せん <sen> ngàn
まん <man> vạn ( 10 ngàn)
すみません <sumimasen> xin lỗi
(を)みせてください。<(~o) misete kudasai> xin cho xem ~
じゃ(~を)ください。<jya (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật
イタリア <ITARIA> Ý
スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ

II. Ngữ pháp - Mẫu câu
1. ここ <koko>
そこ _____です。 <soko wa _____ desu>
あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____

- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

- VD:
Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)

2.     ここ <koko>
_____ は   そこ  です。 <_____ wa soko desu>
あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.

- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

- VD:
a. Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
b. Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>

3. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>

Ý nghĩa: _____ ở đâu?

- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

- VD:
a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?)
b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?)
c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
+ SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

4.      こちら <kochira>
_____は  そちら です。 <_____wa sochira desu.>
あちら <achira>

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)

- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
- VD:
Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)
Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)

5. _____は どちら ですか。<_____ wa dochira desuka?>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)

- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

- VD:
ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là vị nào ạ?)

6. ______は どこの ですか。<_____ wa doko no desuka?>
______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>

- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~

- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

- VD:
kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)
sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7. _____は なんがい ですか。 < _____ wa nanai desuka?>
_____は ~がい です。 <______wa ~ai desu>

- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.

- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

- VD:
RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)
RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)

8. _____は いくら ですか。[/color] ( _____ wa ikura desuka?)
______は ~ です。 (_____wa ~ desu)

- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~

- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

- VD:
kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)
sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)
Phần Phụ:
なんがい。 < nanai> Tầng mấy
いっかい < ikkai> tầng 1
にかい <nikai> tầng 2
さんがい <sangai> tầng 3
よんかい <yonkai> tầng 4
ごかい < gokai> tầng 5
ろっかい <rokkai> tầng 6
ななかい <nana kai> tầng 7
はっかい <hakkai> tầng 8
きゅうかい <kyuukai> tầng 9
じゅうかい <jyuukai> tầng 10
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 4 - Giáo trình Minano Nihongo

1. I) TỪ VỰNG おきます  : thức dậy ねます : ngủ はたらきます : làm việc
やすみます <yasumimasu> : nghỉ ngơi 
べんきょうします <benkyoushimasu> : học tập 
おわります <owarimasu> : kết thúc 
デパート <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa 
ぎんこう <ginkou> : ngân hàng 
ゆうびんきょく <yuubinkyoku> : bưu điện 
としょかん < <toshokan> : thư viện 
びじゅつかん <bijutsukan> : viện bảo tàng 
でんわばんごう <denwabangou> : số điện thoại 
なんばん <nanban> : số mấy 
いま <ima> : bây giờ 
~じ <ji> : ~giờ 
~ふん(~ぷん) <fun> <pun> : phút 
はん <han> : phân nửa 
なんじ <nanji> : mấy giờ 
なんぷん <nanpun> : mấy phút 
ごぜん <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ) 
ごご <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ) 
あさ <asa> : sáng 
ひる <hiru> : trưa 
ばん <ban> : tối 
よる <yoru> : tối 
おととい <ototoi> : ngày hôm kia 
きのう <kinou> : ngày hôm qua 
きょう <kyou> : hôm nay 
あした <ashita> : ngày mai 
あさって <asatsute> : ngày mốt 
けさ <kesa> : sáng nay 
こんばん <konban> : tối nay 
ゆうべ <yuube> : tối hôm qua 
やすみ <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ) 
ひるやすみ <hiruyasumi> : nghỉ trưa 
まいあさ <maiasa> : mỗi sáng 
まいばん <maiban> : mỗi tối 
まいにち <mainichi> : mỗi ngày 
ペキン <PEKIN> : Bắc Kinh 
バンコク <BANKOKU> Bangkok 
ロンドン <RONDON> Luân Đôn 
ロサンゼルス <ROSANZERUSU> : Los Angeles 
たいへんですね <taihendesune> : vất vả nhỉ 
ばんごうあんない <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) 
おといあわせ <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là 
~を おねがいします <(o) onegaishimasu> : làm ơn
かしこまりました <kashikomarimashita> : hiểu rồi 

II) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP 
Ngữ Pháp 
Động Từ 
Động từ chia làm 3 lọai : 
- Động từ quá khứ 
- Động tù hiện tại 
- Động từ tương lai 
a) Động từ hiện tại - tương lai 
Có đuôi là chữ ます<masu
Ví dụ : わたしはくじにねます
          <watashi wa kuji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 9 giờ ) 
     わたしはたまごをたべます
          <watashi wa tamago o tabemasu ( tôi ăn trứng ) 
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai 
Ví dụ : 
あしたわたしはロンドンへいきます
ashita watashi wa RONDON e ikimasu (Ngày mai tôi đi Luân Đôn) 
( Chữ e ở câu trên viết là へ<he nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp ) 
b) Động từ quá khứ 
Có đuôi là chữ ました<mashita
Ví dụ : ねました<nemashita (đã ngủ) 
     たべ、ました<tabemashita (đã ăn) 
Hiện tại sang quá khứ : ますーました<masu - mashita
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào ) 

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : 
a) へ<he (đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ 
いきます<ikimasu : đi 
きます<kimasu : đến 
かえります<kaerimasu : trở về 
b) を<o (chữ を<o thứ hai) : Dùng cho các tha động từ 
c) に<ni : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như 
ねます<nemasu : ngủ 
おきます<okimasu : thức dậy 
やすみます<yasumimasu : nghỉ ngơi 
おわります<owarimasu : kết thúc 
Đặc Biệt : あいます<aimasu ( gặp ) 
Ví dụ : 
     わたしはしちじにねます
     <watashi wa shichiji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 7 giờ ) 
わたしはバオにあいます
     <watashi wa BAO ni aimasu ( tôi gặp Bảo )
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 5 - Giáo trình Minano Nihongo

5. I.TỪ VỰNG いきます : đi きます : đến かえります : trở về がっこう : trường học
スーパー <SU-PA-> : siêu thị 
えき <eki> : nhà ga 
ひこうき <hikouki> : máy bay 
ふね <fune> : thuyền/tàu 
でんしゃ <densha> : xe điện 
ちかてつ <chikatetsu> : xe điện ngầm 
しんかんせん <shinkansen> : tàu cao tốc 
バス <BASU> : xe buýt 
タクシー <TAKUSHI-> : xe taxi 
じてんしゃ <jidensha> : xe đạp 
あるいて(いきます) <aruite> <(ikimasu)> : đi bộ 
ひと <hito> : người 
ともだち <tomodachi> : bạn 
かれ <kare> : anh ấy 
かのじょ <kanojo> : cô ấy 
かぞく <kazoku> : gia đình 
ひとりで <hitoride> : một mình 
せんしゅう <senshuu> : tuần truớc 
こんしゅう <konshuu> : tuần này 
らいしゅう <raishuu> : tuần tới 
せんげつ <sengetsu> : tháng trước 
こんげつ <kongetsu> : tháng này 
らいげつ <raigetsu> : tháng tới 
きょねん <kyonen> : năm rồi 
ことし <kotoshi> : năm nay 
らいねん <rainen> : năm tới 
~がつ <~gatsu> : tháng ~ 
なんがつ <nangatsu> : tháng mấy 
いちにち <ichinichi> : một ngày 
なんにち <nannichi> : ngày mấy 
いつ <itsu> : khi nào 
たんじょうび <tanjoubi> : sinh nhật 
ふつう <futsu> : thông thường 
きゅうこう <kyuukou> : tốc hành 
とっきゅう <totsukyuu> : hỏa tốc 
つぎの <tsugino> : kế tiếp 
ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn 
どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi 
~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~ 

II. MẪU CÂU 

Mẫu Câu 1 

Cấu trúc : 
__はなにをしますか 
<__wa nani o shimasuka> 
Ví dụ : あなたはなにをしますか 
<anata wa nani o shimasuka> 
(Bạn đang làm gì đó ?) 
わたしはてがみをかきます 
<watashi wa tegami o kakimasu> 
(Tôi đang viết thư) 
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì 

Mẫu Câu 2 

Cấu trúc : 
__はだれとなにをしますか 
<__wa dare to nani o shimasuka> 
Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか 
<A san wa tomodachi to nani o shimasuka> 
(A đang làm gì với bạn vậy) 
Aさんはともだちとサッカーをします 
<A san wa tomodachi to satsuka- o shimasu> 
(A đang chơi đá banh với bạn) 
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai 

Mẫu Câu 3 

Cấu trúc : 
__はどこでなにをしますか 
<__wa doko de nani o shimasu ka> 
Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか 
<B san wa kouen de nani o shimasu ka> 
(B đang làm gì ở công viên vậy ?) 
Bさんはこうえんでテニスをします 
<B san wa kouen de TENISU o shimasu> 
(B đang chơi tenis ở công viên) 
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó. 

Mẫu Câu 4 

Cấu trúc : 
__だれとなんでどこへいきます 
<__dare to nan de doko e ikimasu> 
Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます 
<watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu> 
(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^) 
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì. 

Mẫu Câu 5 

Cấu trúc : 
__はなにをどうしか 
<__ wa nani o doushi ka> 
Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか 
<kinou anata wa eiga o mimashitaka> 
(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?) 
はい、みました 
<hai, mimashita> 
(Có) 
いいえ、みませんでした 
<iie, mimasendeshita> 
(Không) 
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó. 
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ. 

Ghi chú : 
だれ <dare> : ai 
どこ <doko> : ở đâu 
なに <nani> : cái gì (dùng cho danh từ) 
なん <nan> : cái gì (dùng cho động từ) 
どうし <doushi> : động từ 
します <shimasu> : chơi, làm 

Phụ chú : 
Các thể trong động từ : 
a) Thể khẳng định 
Đuôi của động từ là ます<masu> 
Ví dụ : いきます<ikimasu> 
かえります <kaerimasu> 
b) Thể phủ định 
Đuôi của động từ là ません <masen> 
Ví dụ : いきません <ikimasen> 
かえりません <kaerimasen> 
c) Thể nghi vấn 
Thêm từ <ka> vào sau động từ 
Ví dụ : みますか<mimasuka> : Có xem không ? 
d) Thể khẳng định trong quá khứ 
Đuôi của động từ là ました<mashita> 
Ví dụ : みました<mimashita> : Đã xem rồi 
e) Thể phủ định trong quá khứ 
Đuôi của động từ là ませんでした<masendeshita> 
Ví dụ : みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem 
f) Thể nghi vấn trong quá khứ 
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại 
Ví dụ : みましたか<mimashitaka> : Có xem không (trong quá khứ ?) 
Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です <desu>ở cuối câu, です <desu> chỉ dùng cho danh từ. Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 - Giáo trình Minano Nihongo

Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA.
Ví dụ:
<anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA 
<TEREBI> : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA 

* các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ <ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>..... 
I. TỪ VỰNG 
わたし <watashi> : tôi 
わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi 
あなた <anata> : bạn 
あのひと <anohito> : người kia 
あのかた <anokata> : vị kia 
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người 
~さん <san> : anh , chị 
~ちゃん <chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) 
~くん <kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật 
~じん <jin> : người nước 
せんせい <sensei> : giáo viên 
きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) 
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên 
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty 
~しゃいん <shain> : nhân viên công ty 
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng 
いしゃ <isha> : bác sĩ 
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh 
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư 
だいがく <daigaku> : trường đại học 
びょういん <byouin> : bệnh viện 
でんき <denki> : điện 
だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó) 
どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) 
~さい: <sai> : tuổi 
なんさい <nansai> : mấy tuổi 
おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) 
はい <hai> : vâng 
いいえ <iie> : không 
しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) 
おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì? 
はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau 
どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen 
こちらは~さんです <kochirawa san desu> : đây là ngài 
~からきました <kara kimashita> : đến từ 
アメリカ <AMERIKA> : Mỹ 
イギリス <IGIRISU> : Anh 
インド <INDO> : Ấn Độ 
インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia 
かんこく <kankoku> : Hàn quốc 
タイ <TAI> : Thái Lan 
ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc 
ドイツ <DOICHI> : Đức 
にほん <nihon> : Nhật 
フランス <FURANSU> : Pháp 
ブラジル <BURAJIRU> : Brazil 
さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura 
ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ 
IMC: tên công ty 
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power 
ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil 
AKC: tên công ty

II. NGỮ PHÁP
Mẫu câu 1: _____<ha>_____です<desu>
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ <ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ 
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh. 
* Đây là mẫu câu khẳng định 
Vd: 
わたし は マイク ミラー です。
<watashi wa MAIKU MIRA- desu> 
( tôi là Michael Miler) 
Mẫu câu 2: _____<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ <wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được. 
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định. 
Vd: 
サントスさん は がくせい じゃ (ではありません。
<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.> 
( anh Santose không phải là sinh viên.) 

Mẫu câu 3:_____<wa> _____です<desu><ka>
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu 
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh) 
Vd: 
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
<MIRA- san wa kaishain desu ka> 
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) 
サントスさん も かいしゃいん です。[/color]( anh Santose cũng là nhân viên công ty) 

Mẫu câu 4: _____<mo> _____です(か)<desu (ka)>
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ <mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!) 
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は<ha>. 
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là” 
Vd: 
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) 
<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?) 
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?) 
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?> 
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) 
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.> 
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) 

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. 
5.ミラーさん は  IMC の しゃいん です。
<MIRAsan wa IMC no shain desu> 
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC) 
6.テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。
<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka> 
(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?) 
テレサちゃん は きゅうさい です。
<TERESA chan wa kyuu sai desu> 
(Bé Teresa 9 tuổi) 
7.あのひと (かたはだれ (どなたですか。
<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka> 
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ? 
あの ひと(かた) は きむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu 
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) 

Mẫu câu 5: _____ <wa>___~の<no>
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu. 
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. 
Vd: 
 IMC のしゃいん
<IMC no shain> 
(Nhân viên của công ty IMC> 

  日本語  の ほん
<Nihongo no hon> 
(Sách tiếng Nhật) 

Mẫu câu 6: _____<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>
_____ <wa>~さい<sai> です<desu>
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oikutsu> dùng để hỏi tuổi 
なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 
おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. 
Vd: 
たろくんはなんさいですか
<Taro kun wa nan sai desu ka?> 
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?) 
たろくんはきゅうさいです
<Taro kun wa kyuu sai desu.> 
(Bé Taro 9 tuổi) 

やまださんはおいくつですか
<Yamada san wa oikutsu desu ka?> 
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) 
やまださんはよんじゅうごさいです
<Yamada san wa yonjuugo sai desu> 
(Anh Yamada 45 tuổi) 

Số đếm: 
いち <ichi> :1
 <ni> : 2
さん <san> :3
よん(し) <yon> (<shi> :4
 <go> :5
ろく <roku>:6
なな(しち) <nana> (<shichi> :7
はち <hachi> : 8
きゅう <kyuu>: 9
じゅう <juu> : 10
じゅういち <juuichi> : 11
じゅうに <juuni> :12
にじゅう <nijuu> : 20
にじゅういち <nijuuichi> :21
にじゅうに <nijuuni> : 22
いっさい <issai>  1 tuổi 
にじゅういっさい <nijuu issai>  21 tuổi 
はたち <hatachi>  20 tuổi 

Mẫu câu 7: a. _____<wa> ~さん(さま)<san(sama)>ですか<desu ka>
b. _____ <wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. 
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた<donata>. 
Vd: 
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu 
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) 

b. あのひとはだれですか。
<ano hito wa dare desu ka> 
(Người này là ai vậy ?) 

あのかたはどなたですか
<ano kata wa donata desu ka> 
(Vị này là ngài nào vậy?) 

Các điểm chú ý thêm: 
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặcさま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ _____ じん です。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người. 
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?) 
Vd: 
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?) 
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam) 

Mẫu câu 9: ___A__  ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__ __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. 
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?” 
Vd: 
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) 
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ 


Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。
+ は ~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc 
- Nghiã là: “A là _____ gì?” 
Vd: 
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?) 
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật) 

Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。
A は ~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi: 
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?” 
Vd: 
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?) 
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập) 

Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự. 
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên. 
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?” 
Vd: 
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?) 
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A 

Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn 
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?” 
Vd: 
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?) 
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 2 - Giáo trình Minano Nihongo

1. I. Từ Vựng これ : đây それ : đó あれ : kia この : ~này その : ~đó

あの : <ano> ~kia 
ほん : <hon>Sách 
じしょ : <jisho> Từ điển 
ざっし : <zasshi> tạp chí 
しんぶん : <shimbun> báo 
ノート: <NOTO> tập 
てちょう : <techou> sổ tay 
めいし : <meishi> danh thiếp 
カード : <KA-DO> card 
テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại 
えんびつ : <embitsu>viết chì 
ポールペン : <BO-RUPEN> Viết bi 
シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm 
かぎ : <kagi> chì khoá 
とけい : <tokei> đồng hồ 
かさ: <kasa>Cái dù 
かばん : <kaban> cái cặp 
<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng ( casset) 
テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA->máy casset 
テレビ : <TEREBI>cái TV 
ラジオ : <RAZIO> cái radio 
カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình 
コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính 
じどうしゃ: <jidousha> xe hơi 
つくえ : <tsukue> cái bàn 
いす : <isu> cái ghế 
チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla 
コーヒー : <KO-HI-> cà phê 
えいご : <eigo> tiếng Anh 
にほんご : <nihongo> tiếng Nhật 
~ご: <~go> tiếng ~ 
なん : <nan> cái gì 
そう : <dou> thế nào 
ちがいます : <chigaimasu> không phảI, sai rồi 
そですか。: <sodesuka> thế à? 
あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) 
ほんのきもちです。<honnokimochidesu> đây là chút lòng thành 
どうぞ : <douzo> xin mời 
どうも : <doumo> cám ơn 
<どうも>ありがとう<ございます。> : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành cảm ơn
これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> Từ nay mong được giúp đỡ 
こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

II. Ngữ Pháp - Mẫu câu: 
1._____は なんの~ ですか。<_____wa nanno~ desuka> 
- Ý nghĩa: _____ là cái gì? 
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta sẽ học tới! 
- Ví dụ: 
Kore wa nanno hon desuka? 
(đây là sách gì?) 
+ kore wa Nihongo no hon desu. 
(đây là sách tiếng Nhật) 

2._____は なんようび ですか。<_____ wa nanyoubi desuka?> 
- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy? 
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó. 
- Ví dụ:
a. Kyou wa nanyoubi desuka. 
Hôm nay là thứ mấy? 
+Kyou wa kayoubi desu. 
Hôm nay là thứ ba 
b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka. 
NOEL là thứ mấy? 
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu. 
NOEL ngày thứ Tư. 

3. _____は なんにち ですか。<_____wa nannichi desuka?> 
- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy? 
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ: 
Tanjoubi wa nannichi desuka? 
Sinh nhật ngày mấy? 
+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu. 
Sinh nhật ngày 17. 

4.これ <kore> 
それ は なん ですか。<sore> <wa nan desuka?> 
あれ <are> 
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì? 
- Cách dùng: 
a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời 
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are> 
- Ví dụ: 
Kore wa nanno hon desuka? 
Đây là sách gì? 
+ Sore wa Kanjino hon desu. 
Đó là sách Kanji 

5. この~ 
その~ は なんの~ ですか。
あの~
- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì? 
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn! 
- Ví dụ: 
Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? 
cuốn tạp chí đó là tạp chí gì? 
+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. 
cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.
Phần phụ lục:

なんようび <nanyobi> thứ mấy 
げつようび <getsuyoubi> thứ Hai 
かようび <kayoubi> thứ Ba 
すいようび <suiyoubi> thứ Tư 
もくようび <mokuyoubi> thứ Năm 
きんようび <kinyoubi> thứ Sáu 
どようび <doyoubi> thứ Bảy 
にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật 

なんにち <nannichi> ngày mấy 
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày” 
ついたち <tsuitachi> ngày 1 ( hoặc 1 ngày) 
ふつか <futsuka> ngày 2 ( hoặc hai ngày) 
みっか <mikka> ngày 3 (//) 
よっか <yokka> ngày 4 (//) 
いつか <itsuka> ngày 5 (//) 
むいか <muika> ngày 6 (//) 
なのか <nanoka> ngày 7 (//) 
ようか <youka> ngày 8 (//) 
ここのか <kokonoka> ngày 9 (//) 
とおか <to-ka> ngày 10 (//) 
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” <nichi> là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24) 
じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14 
じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” 
はつか <hatsuka> ngày 20 ß cái nì chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!!

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 3 - Giáo trình Minano Nihongo

I. Từ Vựng ここ ở đây そこ ở đó あそこ ở kia どこ (nghi vấn từ) ở đâu

こちら <kochira> ( kính ngữ) ở đây
そちら <sochira> (//) ở đó
あちら <achira> (//) ở kia
どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào
きょしつ <kyoshitsu> phòng học
しょくど <shokudo> nhà ăn
じむしょ <jimusho> văn phòng
かいぎしつ <kaigishitsu> phòng họp
うけつけ <uketsuke> quầy tiếp tân
ロビー <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)
へや <heya> căn phòng
トイレ(おてあらい)<TOIRE (ote arai)> Toilet
かいだん <kaidan> cầu thang
エレベーター <EREBE-TA-> thang máy
エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn
(お)くに <(o) kuni> quốc gia ( nước)
かいしゃ <kaisha> công ty
うち <uchi> nhà
でんわ <denwa> điện thoại
くつ <kutsu> đôi giầy
ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)
ワイン <WAIN> rượu tây (wine)
たばこ <tabako> thuốc lá
うりば <uriba> cửa hàng
ちか <chika> tầng hầm
いっかい <ikkai> tầng 1
なんかい <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy
~えん <~en> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
いくら <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
ひゃく<hyaku> Trăm
せん <sen> ngàn
まん <man> vạn ( 10 ngàn)
すみません <sumimasen> xin lỗi
(を)みせてください。<(~o) misete kudasai> xin cho xem ~
じゃ(~を)ください。<jya (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật
イタリア <ITARIA> Ý
スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ

II. Ngữ pháp - Mẫu câu
1. ここ <koko>
そこ _____です。 <soko wa _____ desu>
あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____

- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

- VD:
Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)

2.     ここ <koko>
_____ は   そこ  です。 <_____ wa soko desu>
あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.

- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

- VD:
a. Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
b. Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>

3. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>

Ý nghĩa: _____ ở đâu?

- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

- VD:
a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?)
b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?)
c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
+ SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

4.      こちら <kochira>
_____は  そちら です。 <_____wa sochira desu.>
あちら <achira>

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)

- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
- VD:
Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)
Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)

5. _____は どちら ですか。<_____ wa dochira desuka?>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)

- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

- VD:
ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là vị nào ạ?)

6. ______は どこの ですか。<_____ wa doko no desuka?>
______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>

- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~

- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

- VD:
kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)
sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7. _____は なんがい ですか。 < _____ wa nanai desuka?>
_____は ~がい です。 <______wa ~ai desu>

- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.

- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

- VD:
RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)
RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)

8. _____は いくら ですか。[/color] ( _____ wa ikura desuka?)
______は ~ です。 (_____wa ~ desu)

- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~

- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

- VD:
kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)
sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)
Phần Phụ:
なんがい。 < nanai> Tầng mấy
いっかい < ikkai> tầng 1
にかい <nikai> tầng 2
さんがい <sangai> tầng 3
よんかい <yonkai> tầng 4
ごかい < gokai> tầng 5
ろっかい <rokkai> tầng 6
ななかい <nana kai> tầng 7
はっかい <hakkai> tầng 8
きゅうかい <kyuukai> tầng 9
じゅうかい <jyuukai> tầng 10
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 4 - Giáo trình Minano Nihongo

1. I) TỪ VỰNG おきます  : thức dậy ねます : ngủ はたらきます : làm việc
やすみます <yasumimasu> : nghỉ ngơi 
べんきょうします <benkyoushimasu> : học tập 
おわります <owarimasu> : kết thúc 
デパート <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa 
ぎんこう <ginkou> : ngân hàng 
ゆうびんきょく <yuubinkyoku> : bưu điện 
としょかん < <toshokan> : thư viện 
びじゅつかん <bijutsukan> : viện bảo tàng 
でんわばんごう <denwabangou> : số điện thoại 
なんばん <nanban> : số mấy 
いま <ima> : bây giờ 
~じ <ji> : ~giờ 
~ふん(~ぷん) <fun> <pun> : phút 
はん <han> : phân nửa 
なんじ <nanji> : mấy giờ 
なんぷん <nanpun> : mấy phút 
ごぜん <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ) 
ごご <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ) 
あさ <asa> : sáng 
ひる <hiru> : trưa 
ばん <ban> : tối 
よる <yoru> : tối 
おととい <ototoi> : ngày hôm kia 
きのう <kinou> : ngày hôm qua 
きょう <kyou> : hôm nay 
あした <ashita> : ngày mai 
あさって <asatsute> : ngày mốt 
けさ <kesa> : sáng nay 
こんばん <konban> : tối nay 
ゆうべ <yuube> : tối hôm qua 
やすみ <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ) 
ひるやすみ <hiruyasumi> : nghỉ trưa 
まいあさ <maiasa> : mỗi sáng 
まいばん <maiban> : mỗi tối 
まいにち <mainichi> : mỗi ngày 
ペキン <PEKIN> : Bắc Kinh 
バンコク <BANKOKU> Bangkok 
ロンドン <RONDON> Luân Đôn 
ロサンゼルス <ROSANZERUSU> : Los Angeles 
たいへんですね <taihendesune> : vất vả nhỉ 
ばんごうあんない <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) 
おといあわせ <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là 
~を おねがいします <(o) onegaishimasu> : làm ơn
かしこまりました <kashikomarimashita> : hiểu rồi 

II) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP 
Ngữ Pháp 
Động Từ 
Động từ chia làm 3 lọai : 
- Động từ quá khứ 
- Động tù hiện tại 
- Động từ tương lai 
a) Động từ hiện tại - tương lai 
Có đuôi là chữ ます<masu
Ví dụ : わたしはくじにねます
          <watashi wa kuji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 9 giờ ) 
     わたしはたまごをたべます
          <watashi wa tamago o tabemasu ( tôi ăn trứng ) 
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai 
Ví dụ : 
あしたわたしはロンドンへいきます
ashita watashi wa RONDON e ikimasu (Ngày mai tôi đi Luân Đôn) 
( Chữ e ở câu trên viết là へ<he nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp ) 
b) Động từ quá khứ 
Có đuôi là chữ ました<mashita
Ví dụ : ねました<nemashita (đã ngủ) 
     たべ、ました<tabemashita (đã ăn) 
Hiện tại sang quá khứ : ますーました<masu - mashita
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào ) 

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : 
a) へ<he (đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ 
いきます<ikimasu : đi 
きます<kimasu : đến 
かえります<kaerimasu : trở về 
b) を<o (chữ を<o thứ hai) : Dùng cho các tha động từ 
c) に<ni : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như 
ねます<nemasu : ngủ 
おきます<okimasu : thức dậy 
やすみます<yasumimasu : nghỉ ngơi 
おわります<owarimasu : kết thúc 
Đặc Biệt : あいます<aimasu ( gặp ) 
Ví dụ : 
     わたしはしちじにねます
     <watashi wa shichiji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 7 giờ ) 
わたしはバオにあいます
     <watashi wa BAO ni aimasu ( tôi gặp Bảo )
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 5 - Giáo trình Minano Nihongo

5. I.TỪ VỰNG いきます : đi きます : đến かえります : trở về がっこう : trường học
スーパー <SU-PA-> : siêu thị 
えき <eki> : nhà ga 
ひこうき <hikouki> : máy bay 
ふね <fune> : thuyền/tàu 
でんしゃ <densha> : xe điện 
ちかてつ <chikatetsu> : xe điện ngầm 
しんかんせん <shinkansen> : tàu cao tốc 
バス <BASU> : xe buýt 
タクシー <TAKUSHI-> : xe taxi 
じてんしゃ <jidensha> : xe đạp 
あるいて(いきます) <aruite> <(ikimasu)> : đi bộ 
ひと <hito> : người 
ともだち <tomodachi> : bạn 
かれ <kare> : anh ấy 
かのじょ <kanojo> : cô ấy 
かぞく <kazoku> : gia đình 
ひとりで <hitoride> : một mình 
せんしゅう <senshuu> : tuần truớc 
こんしゅう <konshuu> : tuần này 
らいしゅう <raishuu> : tuần tới 
せんげつ <sengetsu> : tháng trước 
こんげつ <kongetsu> : tháng này 
らいげつ <raigetsu> : tháng tới 
きょねん <kyonen> : năm rồi 
ことし <kotoshi> : năm nay 
らいねん <rainen> : năm tới 
~がつ <~gatsu> : tháng ~ 
なんがつ <nangatsu> : tháng mấy 
いちにち <ichinichi> : một ngày 
なんにち <nannichi> : ngày mấy 
いつ <itsu> : khi nào 
たんじょうび <tanjoubi> : sinh nhật 
ふつう <futsu> : thông thường 
きゅうこう <kyuukou> : tốc hành 
とっきゅう <totsukyuu> : hỏa tốc 
つぎの <tsugino> : kế tiếp 
ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn 
どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi 
~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~ 

II. MẪU CÂU 

Mẫu Câu 1 

Cấu trúc : 
__はなにをしますか 
<__wa nani o shimasuka> 
Ví dụ : あなたはなにをしますか 
<anata wa nani o shimasuka> 
(Bạn đang làm gì đó ?) 
わたしはてがみをかきます 
<watashi wa tegami o kakimasu> 
(Tôi đang viết thư) 
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì 

Mẫu Câu 2 

Cấu trúc : 
__はだれとなにをしますか 
<__wa dare to nani o shimasuka> 
Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか 
<A san wa tomodachi to nani o shimasuka> 
(A đang làm gì với bạn vậy) 
Aさんはともだちとサッカーをします 
<A san wa tomodachi to satsuka- o shimasu> 
(A đang chơi đá banh với bạn) 
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai 

Mẫu Câu 3 

Cấu trúc : 
__はどこでなにをしますか 
<__wa doko de nani o shimasu ka> 
Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか 
<B san wa kouen de nani o shimasu ka> 
(B đang làm gì ở công viên vậy ?) 
Bさんはこうえんでテニスをします 
<B san wa kouen de TENISU o shimasu> 
(B đang chơi tenis ở công viên) 
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó. 

Mẫu Câu 4 

Cấu trúc : 
__だれとなんでどこへいきます 
<__dare to nan de doko e ikimasu> 
Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます 
<watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu> 
(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^) 
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì. 

Mẫu Câu 5 

Cấu trúc : 
__はなにをどうしか 
<__ wa nani o doushi ka> 
Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか 
<kinou anata wa eiga o mimashitaka> 
(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?) 
はい、みました 
<hai, mimashita> 
(Có) 
いいえ、みませんでした 
<iie, mimasendeshita> 
(Không) 
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó. 
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ. 

Ghi chú : 
だれ <dare> : ai 
どこ <doko> : ở đâu 
なに <nani> : cái gì (dùng cho danh từ) 
なん <nan> : cái gì (dùng cho động từ) 
どうし <doushi> : động từ 
します <shimasu> : chơi, làm 

Phụ chú : 
Các thể trong động từ : 
a) Thể khẳng định 
Đuôi của động từ là ます<masu> 
Ví dụ : いきます<ikimasu> 
かえります <kaerimasu> 
b) Thể phủ định 
Đuôi của động từ là ません <masen> 
Ví dụ : いきません <ikimasen> 
かえりません <kaerimasen> 
c) Thể nghi vấn 
Thêm từ <ka> vào sau động từ 
Ví dụ : みますか<mimasuka> : Có xem không ? 
d) Thể khẳng định trong quá khứ 
Đuôi của động từ là ました<mashita> 
Ví dụ : みました<mimashita> : Đã xem rồi 
e) Thể phủ định trong quá khứ 
Đuôi của động từ là ませんでした<masendeshita> 
Ví dụ : みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem 
f) Thể nghi vấn trong quá khứ 
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại 
Ví dụ : みましたか<mimashitaka> : Có xem không (trong quá khứ ?) 
Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です <desu>ở cuối câu, です <desu> chỉ dùng cho danh từ. 

0 nhận xét :

BACK TO TOP