Thứ Ba, 3 tháng 2, 2015

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 6 - Giáo trình Minano Nihongo

I/ TỪ VỰNG たべます : Ăn のみます : uống すいます : hút 「たばこをすいます」 : hút thuốc
みます <mimasu> : xem 
ききます <kikimasu> : nghe 
よみます <yomimasu> : đọc 
かきます <kakimasu> :viết, vẽ 
かいます <kaimasu> : mua 
とります <torimasu> : chụp 
「しゃしんをとります」 <shashin o torimasu> : chụp hình 
します <shimasu> : làm, chơi 
あいます <aimasu> : gặp 
「ともだちにあいます」 <tomodachi ni aimasu> : gặp bạn 
ごはん <gohan> : cơm 
あさごはん <asagohan> : bữa sáng 
ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa 
ばんごはん <bangohan> : bữa tối 
パン <PAN> : bánh mì 
たまご <tamago> : trứng 
にく <niku> : thịt 
さかな <sakana> : cá 
やさい <yasai> : rau 
くだもの <kudamono> : trái cây 
みず <mizu> : nước 
おちゃ <ocha> : trà 
こうちゃ <koucha> : hồng trà 
ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa 
ミルク <MIRUKU> : sữa 
ジュース <JU-SU> : nước trái cây 
ビール <BI-RU> : bia 
(お)さけ <(o)sake> : rượu sake 
サッカー <SAKKA-> : bóng đá 
テニス <TENISU> : tenis 
CD <CD> : đĩa CD 
ビデオ <BIDEO> : băng video 
なに <nani> : cái gì 
それから <sorekara> : sau đó 
ちょっと <chotto> : một chút 
みせ <mise> : tiệm, quán 
レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng 
てがみ <tegami> : thư 
レポート <REPO-TO> : bài báo cáo 
ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng 
いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng 
いっしょに <ishshoni> : cùng nhau 
いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ 
ええ <ee> : vâng 
こうえん <kouen> : công viên 
なんですか <nandesuka> : cái gì vậy ? 
(お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa 
おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên 
わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi 
じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại 

II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... ) 
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên. 
Cấu trúc : 
thời gian + Chủ ngữ + <wa> + いつも<itsumo> + なに<nani>, どこ<doko> + <o>, <e> + động từ 
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。 
<watashi wa itsumo asagohan o tabemasu> 
( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng ) 
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. 
Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。 
<watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu> 
(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng) 

2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau) 
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình. 
Cấu trúc : 
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + <wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + <de> + なに<nani>; どこ<doko> + <o>; <e>; <ni> + Động từ + ませんか<masen ka> 
Câu trả lời : 
Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou> 
Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....> 
Ví dụ :  あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか 
<ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka> 
(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? ) 
Đồng ý : ええ、たべましょう 
<ee, tabamashou><Vâng, được thôi> 
Không đồng ý : たべません(ちょっと...) 
<tabemasen, (chotto....)> 
[Không được (vì gì đó....)] 
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. 
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 7 - Giáo trình Minano Nihongo

I\ TỪ VỰNG きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận
かします <kashimasu> : cho mượn 
かります<karimasu> : mượn 
おしえます <oshiemasu>  ạy 
ならいます <naraimasu> : học 
かけます <kakemasu> :gọi điện 
「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại 
<te> : tay 
はし <hashi> : đũa 
スプーン <SUPU-N> : muỗng 
ナイフ <NAIFU> : dao 
フォーク <FO-KU> : nĩa 
はさみ <hasami> : kéo 
ファクス (ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax 
ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ 
パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân 
パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ 
ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy 
セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo 
けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm 
かみ <kami> : giấy ( tóc ) 
はな <hana> : hoa (cái mũi) 
シャツ <SHATSU> : áo sơ mi 
プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng 
にもつ <nimotsu> : hành lí 
おかね <okane> : tiền 
きっぷ <kippu> : vé 
クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel 
ちち <chichi> : cha tôi 
はは <haha> : mẹ tôi 
おとうさん <otousan> : bố của bạn 
おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn 
もう <mou> : đã rồi 
まだ <mada> : chưa 
これから <korekara> : từ bây giờ 
すてきですね <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ 
ごめんください <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ? 
いらっしゃい  <irashshai>              : anh (chị) đến chơi    
どうぞ おあがり ください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà 
しつれいします <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền 
(~は)いかがですか <(wa) ikagadesuka> : có được không ? 
いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận 
りょこう <ryokou> : du lịch 
おみやげ <omiyage> : quà đặc sản 
ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu 

Lưu ý: từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし <hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi 

II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 

Mẫu câu 1: 

Cấu trúc:どうぐ <dougu> + <de> + なに <nani> + <o> + Vます <Vmasu> 

Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. 
Ví dụ: 
わたしははさみでかみをきります。 
<watashi wa hasami de kami o kirimasu> 
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] 
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 
<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka> 
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) 
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 
<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita> 
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.) 

Mẫu câu 2: 
Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ <de> + なんですか <nan desuka> 

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. 
Ví dụ:  
Good bye はにほんごでなんですか。 
<Good bye wa nihongo de nan desu ka> 
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) 
Good bye はにほんごでさようならです。 
<Good bye wa nihongo de sayounara desu> 
(Good bye tiếng Nhật là sayounara) 


Mẫu câu 3: 
Cấu trúc:だれ <dare> + <ni> + なに<nani> + <o> + あげます <agemasu> 

Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó 
Ví dụ: 
わたしはともだちにプレゼントをあげます。 
<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu> 
(Tôi tặng quà cho bạn) 
Mẫu câu 4: 
Cấu trúc:だれ <dare> + <ni> + なに <nani> + <o> + もらいます <moraimasu> 
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. 
Ví dụ: 
わたしはともだちにはなをもらいます。 
<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu> 
(Tôi nhận hoa từ bạn bè) 

Mẫu câu 5: 
Cấu trúc: 
+ Câu hỏi: 
もう <mou> + なに <nani> + <o> + Vましたか <Vmashita ka> 
+Trả lời: 
はい、もう Vました。 
<hai, mou Vmashita> 
いいえ、まだです。 
<iie, mada desu> 

Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa 
Ví dụ: 
あなたはもうばんごはんをたべましたか。 
<anata wa mou bangohan o tabemashita ka> 
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) 
はい、もうたべました。 
<hai, mou tabemashita> 
(Vâng, tôi đã ăn rồi) 
いいえ、まだです。 
<iie, mada desu> 
(Không, tôi chưa ăn) 

Lưu ý : 
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします <benkyoushimasu> và ならいます <naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします <benkyoushimasu> nghĩa là tự học, còn ならいます <naraimasu> thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt. 
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします <kashimasu>: cho mượn; かります <karimasu>: mượn, おしえます <oshiemasu> : dạy và ならいます <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. 
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là : 
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. 
+(どうぐ) <dougu> : dụng cụ 
こんご <kongo> : ngôn ngữ 
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 8 - Giáo trình Minano Nihongo

I. TỪ VỰNG みにくい : Xấu ハンサムな : đẹp trai きれいな : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな : yên tĩnh
にぎやかな <nigiyakana> : nhộn nhịp 
ゆうめいな <yuumeina> : nổi tiếng 
しんせつな <shinsetsuna> : tử tế 
げんきな <genkina> : khỏe 
ひまな <himana> : rảnh rỗi 
いそがしい <isogashii> : bận rộn 
べんりな <benrina> : tiện lợi 
すてきな <sutekina> : tuyệt vời 
おおきい <ookii> : to lớn 
ちいさい <chiisai> : nhỏ 
あたらしい <atarashii> : mới 
ふるい <furui> : cũ 
いい <ii> : tốt 
わるい <warui> : xấu 
あつい <atsui> : (trà) nóng 
つめたい <tsumetai> : (nước đá) lạnh 
あつい <atsui> : (trời) nóng 
さむい <samui> : (trời) lạnh 
むずかしい <muzukashii> : (bài tập) khó 
やさしい <yasashii> : (bài tập) dễ 
きびしい <kibishii> : nghiêm khắc 
やさしい <yasashii> : dịu dàng, hiền từ 
たかい <takai> : đắt 
やすい <yasui> : rẻ 
ひくい <hikui> : thấp 
たかい <takai> : cao 
おもしろい <omoshiroi> : thú vị 
つまらない <tsumaranai> : chán 
おいしい <oishii> : ngon 
まずい <mazui> : dở 
たのしい <tanoshii> : vui vẻ 
しろい <shiroi> : trắng 
くろい <kuroi> : đen 
あかい <akai> : đỏ 
あおい <aoi> : xanh 
さくら <sakura> : hoa anh đào 
やま <yama> : núi 
まち <machi> : thành phố 
たべもの <tabemono> : thức ăn 
ところ <tokoro> : chỗ 
りょう <ryou> : ký túc xá 
べんきょう <benkyou> : học tập ( danh từ ) 
せいかつ <seikatsu> : cuộc sống 
()しごと <(o)shigoto> : công việc 
どう <dou> : như thế nào 
どんな <donna> : nào 
どれ <dore> : cái nào 
とても <totemo> : rất 
あまり~ません(くない) <amarimasen(kunai)> : khônglắm 
そして <soshite> : và 
~が、~ <ga,> : nhưng 
おげんきですか <ogenki desu ka> : có khỏe không ? 
そうですね <sou desu ne> : ừ nhỉ 
ふじさん <fujisan> : Núi Phú Sĩ 
びわこ <biwako> : hồ Biwaco 
シャンハイ <SHANHAI> : Thượng Hải 
しちにんのさむらい <shichi nin no samurai> : bảy người võ sĩ đạo (tên phim) 
きんかくじ <kinkakuji> : tên chùa 
なれます <naremasu> : quen 
にほんのせいかつになれましたか <nihon no seikatsu ni naremashita ka>: đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ? 
もう いっぱいいかがですか <mou ippai ikaga desu ka> : Thêm một ly nữa nhé 
いいえ、けっこうです <iie, kekkou desu> : thôi, đủ rồi 
そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu> : đến lúc tôi phải về 
また いらっしゃってください <mata irashshatte kudasai>: lần sau lại đến chơi nhé. 

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật 
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : 
+いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ <i> 
+なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ <na> 

1. Tính từ <na> 
a. Thể khẳng định ở hiện tại
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu> 
Ví dụ: 
バオさんはしんせつです 
<Bảo san wa shinsetsu desu.> 
(Bảo thì tử tế ) 
このへやはきれいです 
<kono heya wa kirei desu.> 
(Căn phòng này thì sạch sẽ.) 

b. Thể phủ định ở hiện tại
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません <ja arimasen>, không có です<desu> 
Ví dụ: 
Aさんはしんせつじゃありません 
<A san wa shinsetsu ja arimasen> 
(A thì không tử tế.) 
このへやはきれいじゃありません 
<kono heya wa kirei ja arimasen> 
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.) 

c. Thể khẳng định trong quá khứ 
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita> 
Ví dụ: 
Aさんはげんきでした 
<A san wa genki deshita> 
(A thì đã khỏe.) 
Bさんはゆうめいでした 
<B san wa yuumei deshita> 
(B thì đã nổi tiếng.) 

d. Thể phủ định trong quá khứ 
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした <ja arimasen deshita> 
Ví dụ: 
Aさんはげんきじゃありませんでした 
<A san wa genki ja arimasen deshita> 
(A thì đã không khỏe.) 
Bさんはゆうめいじゃありませんでした 
<B san wa yuumei ja arimasen deshita> 
(B thì đã không nổi tiếng.) 
Lưu ý:Khi tính từ <na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ <na> vào. 
Ví dụ: 
Aさんはげんきじゃありませんでした 
<A san wa genki ja arimasen deshita> 
(A thì đã không khỏe.) 
Đúng: vì không có chữ <na> đằng sau tính từ. 
Aさんはげんきなじゃありませんでした 
<A san wa genki na ja arimasen deshita> 
Sai: vì có chữ <na> đằng sau tính từ. 

e. Theo sau tính từ là danh từ chung 
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ <na> 
Ví dụ: 
ホーチミンしはにぎやかなまちです 
<Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu> 
(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.) 
Quốcさんはハンサムなひとです 
<Quốc san wa HANSAMU na hito desu> 
<Quốc là một người đẹp trai > 
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. 

2 Tính từ <i> 

a. Thể khẳng định ở hiện tại
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu> 
Ví dụ: 
このとけいはあたらしいです 
<kono tokei wa atarashii desu> 
(Cái đồng hồ này thì mới.) 
わたしのせんせいはやさしいです 
<watashi no sensei wa yasashii desu> 
(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.) 

b. Thể phủ định ở hiện tại
Khi ở phủ định, tính từ <i> sẽ bỏ <i> đi và thêm vào くない<kunai>vẫn có です<desu> 
Ví dụ: 
ベトナムのたべものはたかくないです 
<BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu> 
(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.) 
ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ <i> thêm くない<kunai> thành たかくない<taka kunai> 

c. Thể khẳng định trong quá khứ 
ở thể này, tính từ <i> sẽ bỏ <i> đi và thêm vào かった<katta>, vẫn có です<desu> 
Ví dụ: 
きのうわたしはとてもいそがしかったです。 
<kinou watashi wa totemo isogashi katta desu> 
(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.) 
ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ <i> thêm かった<katta> thành いそがしかった<isogashi katta> 

d. Thể phủ định trong quá khứ 
ở thể này, tính từ <i> sẽ bỏ <i> đi và thêm vào くなかった<kuna katta>, vẫn có です<desu> 
Ví dụ: 
きのうわたしはいそがしくなかったです。 
<kinou watashi wa isogashi kuna katta desu> 
(Ngày hôm qua tôi đã không bận.) 
ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ <i> thêm くなかった<kuna katta> thành いそがしくなかった<isogashi kuna katta> 

Lưu ý: Đối với tính từ <i> khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng. 
Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい<isogashii> 

e. Theo sau tính từ là danh từ chung 
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ <i> 
Ví dụ: 
ふじさんはたかいやまです。 
<fujisan wa takai yama desu> 
( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) 
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. 

f. Tính từ <i> đặc biệt 
đó chính là tính từ いい<ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい<ii> sẽ đổi thành <yo>, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường. 
Ví dụ: 
いいです<ii desu>: khẳng định ở hiện tại 
よくないです<yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại 
よかったです<yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ 
よくなかったです<yo kuna katta desu>: phủ định ở quá khứ 

3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo> 

a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm. 
Ví dụ: 
Tính từ <na> 
Aさんはあまりハンサムじゃありません。 
<A san wa amari HANSAMU ja arimasen> 
(Anh A thì không được đẹp trai lắm.) 
Tính từ <i> 
にほんのたべものはあまりおいしくないです。 
<nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu> 
(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.) 

b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất..... 
Ví dụ: 
Tính từ <na> 
このうたはとてもすてきです。 
<kono uta wa totemo suteki desu> 
<Bài hát này thật tuyệt vời> 
Tính từ <i> 
このじどうしゃはとてもたかいです。 
<kono jidousha wa totemo takai desu> 
<Chiếc xe hơi này thì rất mắc.) 

4. Các mẫu câu 

a. Mẫu câu 1: 
S + <wa> + どう<dou> + ですか <desu ka> 
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào. 
Ví dụ: 
ふじさんはどうですか。 
<fujisan wa dou desu ka> 
<Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?> 
ふじさんはたかいです。 
<fujisan wa takai desu> 
<Núi Phú Sĩ thì cao.) 

b. Mẫu câu 2: 
S + <wa> + どんな<donna> + danh từ chung + ですか<desu ka> 
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn) 
Ví dụ: 
Aさんはどんなひとですか 
<A san wa donna hito desu ka> 
(Anh A là một người như thế nào vậy ?) 
Aさんはしんせつなひとです 
<A san wa shinsetsu na hito desu> 
(Anh A là một người tử tế.) 
ふじさんはどんなやまですか 
<Fujisan wa donna yama desu ka> 
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?) 
ふじさんはたかいやまです 
<Fujisan wa takai yama desu> 
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) 
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな<donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ <i> hoặc <na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2. 

c. Mẫu câu 3: 
ひと<hito> + <no> + もの<mono> + <wa> + どれ<dore> + ですか<desu ka> 
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó. 
Ví dụ: 
Aさんのかばんはどれですか 
<A san no kaban wa dore desu ka> 
<Cái cặp nào là của anh A vậy ?> 
.......このきいろいかばんです 
<......kono kiiroi kaban desu> 
<.......cái cặp màu vàng này đây.> 

d. Mẫu câu 4: 
S + <wa> + Adj 1 + です<desu> + そして<soshite> + Adj2 + です<desu> 
Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn.... 
Ví dụ: 
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです 
<HOCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu> 
<Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.> 
Aさんはみにくいです、そしてわるいです 
<A san wa minikui desu, soshite warui desu> 
<Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.> 

e. Mẫu câu 5: 
S + <wa> + Adj1 + です<desu> + <ga> + Adj2 + です<desu> 
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........). 
Ví dụ: 
Bさんはハンサムですが、わるいです 
<B san wa HANSAMU desu ga, warui desu> 
<Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.> 
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです 
<betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu> 
<Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.> 
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 9 - Giáo trình Minano Nihongo

I. TỪ VỰNG わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thích きらいな : ghét
じょうずな <jouzuna>: .....giỏi 
へたな <hetana> : ......dở 
りょうり <ryouri> : việc nấu nướng thức ăn 
のみもの <nomimono> : thức uống 
スポーツ <SUPO-TSU> : thể thao 
やきゅう <yakyuu> : dã cầu 
ダンス <DANSU> : khiêu vũ 
おんがく <ongaku> : âm nhạc 
うた <uta> : bài hát 
クラシック <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển 
ジャズ <JAZU> : nhạc jazz 
コンサート <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc 
カラオケ <KARAOKE> : karaoke 
かぶき <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật 
<e> : tranh 
<ji> : chữ 
かんじ <kanji> : chữ Hán 
ひらがな <hiragana> : Chữ Hiragana 
かたかな <katakana> : chữ Katakana 
ローマじ <RO-MAji> : chữ romaji 
こまかいおかね <komakaiokane> : tiền lẻ 
チケット <CHIKETTO> : vé 
じかん <jikan> : thời gian 
ようじ <youji> : việc riêng 
やくそく <yakusoku> : hẹn 
ごしゅじん <goshujin> : chồng (của người khác) 
おっと / しゅじん <otto / shujin> : chồng (của mình) 
おくさん <okusan> : vợ (của người khác) 
つま / かない <tsuma / kanai> : vợ (của mình) 
こども <kodomo> : trẻ con 
よく (わかります) <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ 
だいがく <daigaku> : đại học 
たくさん <takusan> : nhiều 
すこし <sukoshi> : một chút 
ぜんぜん~ない <zenzen~nai> : hoàn toàn~không 
だいたい <daitai> : đại khái 
はやく (かえります) <hayaku (kaerimasu)> : (về) sớm 
はやく <hayaku> : nhanh 
~から <~kara> : ~vì, do 
どうして <doushite> : tại sao 
ざんねんですね <zannen desu ne> : đáng tiếc thật 
もしもし <moshimoshi> : alo 
いっしょに~いかがですか <ishshoni~ikaga desu ka> cùng...có được không? 
(~は) ちょっと..... <(~wa) chotto......> : thì...(ngụ ý không được) 
だめですか <dame desu ka> : không được phải không ? 
またこんどおねがいします <matakondo onegaishimasu> : hẹn kỳ sau 

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 

*Ngữ pháp - Mẫu câu 1: 

Ngữ pháp: 
もの + + あります 
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó... 
もの + + ありません 
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó... 

Mẫu câu: 
~は + もの + + ありますか 
<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái gì đó không ? 
Ví dụ: 
Lan ちゃん は にほんご の じしょ あります  
<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka> 
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?) 
はい、にほんご じしょ あります 
<hai, nihongo no jisho ga arimasu> 
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật) 
Quốc くん じてんしゃ あります  
<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka> 
(Quốc có xe đạp không?) 
いいえ、じてんしゃ ありません 
<iie, jitensha ga arimasen> 
(Không, tôi không có xe đạp) 


*Ngữ pháp - Mẫu câu 2: 

Ngữ pháp: 
Danh từ + + わかります 
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó... 
Danh từ + + わかりません 
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hiểu vấn đề gì đó... 

Mẫu câu: 
~は + danh từ + + わかりますか 
<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ? 
Ví dụ: 
Bảo くん にほんご わかりますか 
<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka> 
(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?) 
はい、わたし にほんご すこし わかります 
<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu> 
(Vâng, tôi hiểu chút chút> 
Quốc くん かんこくご わかります  
<Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka> 
(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?) 
いいえ、わたし かんこくご ぜんぜん わかりません 
<iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen> 
(Không, tôi hoàn toàn không hiểu) 

*Ngữ pháp - Mẫu câu 3: 

Ngữ pháp: 
Danh từ +    +       すき      +    です 
Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó... 
Danh từ +    +        きらい    +    です 
Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó... 

Mẫu câu: 
~は + danh từ + + すき + です  
<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái gì đó hay không ? 
~は + danh từ + + きらい + です  
<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái gì đó không ? 
Ví dụ: 
Long くん にほんご すき です  
<Long kun wa nihongo ga suki desu ka> 
(Long có thích tiếng Nhật không ?) 
はい、わたし にほんご とても すき です 
<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu> 
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật) 
A さん カラオケ すき です  
<A san wa KARAOKE ga suki desu ka> 
(A có thích karaoke không ?) 
いいえ、わたし カラオケ あまり すき じゃ ありません 
<iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen> 
(Không, tôi không thích karaoke lắm) 

Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó. 

*Ngữ pháp - Mẫu câu 4: 

Ngữ pháp: 
Danh từ + + じょうず + です 
Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó... 
Danh từ + + へた + です 
Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : dở cái gì đó... 

Mẫu câu: 
~は + danh từ + + じょうず + です  
<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có giỏi về cái gì đó không ? 
~は + danh từ + + へた + です  
<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có dở về cái gì đó không ? 
Ví dụ: 
B さん にほんご じょう ずです  
<B san wa nihongo ga jouzu desu ka> 
(B có giỏi tiếng Nhật không ?) 
いいえ、B さん にほんご あまり じょうず じゃ ありません 
<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen> 
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm) 
A さん スポーツ じょうず です  
<A san wa SUPO-TSU ga jouzu desu ka> 
(A có giỏi thể thao không ?) 
はい、A さん スポーツ とても じょうず です 
<hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu> 
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao) 
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまりじょうずじゃありません<amari jouzu ja arimasen> trừ khi người đó quá dở. 


*Ngữ pháp - Mẫu câu 5: 

Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka> 
Câu trả lời bởi vì:~から<~kara> 
Ví dụ: 
けさ A さん がっこう いきません でし  
<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta> 
(Sáng nay A không đến trường) 
Buổi tối, B sang nhà hỏi A : 
B: どうして けさ がっこう いきません でし  
B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><Tại sao sáng nay bạn không đến trường?> 
A: わたし げんき じゃ ありません でし から 
A:<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara> 
(Bởi vì tôi không khỏe) 

*Ngữ pháp - Mẫu câu 6: 

Vì lí do gì nên làm cái gì đó. 
~から,   ~は  + danh từ + Vます 
<~kara>, <~wa> + danh từ + <wo> + <Vmasu> 
Ví dụ: 
わたし にほんご ほん ありません から 
<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara> 
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật> 
わたし にほんご ほん かいます 
<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu> 
(Nên tôi mua sách tiếng Nhật) 
わたし おかね たくさん あります から 
<watashi wa okane ga takusan arimasu kara> 
(Bởi vì tôi có nhiều tiền) 
わたし くるま かいます 
<watashi wa kuruma wo kaimasu> 
(Nên tôi mua xe hơi) 


*Ngữ pháp - Mẫu câu 7: 

Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + + じょうず / すき + です  
Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó. 
Ví dụ: 
A さん どんな スポーツ すき / じょうず です  
<A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka> 
(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?) 
わたし サッカー すき / じょうず です 
<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu> 
(Tôi thích/giỏi bóng đá) 

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 10 - Giáo trình Minano Nihongo

I. TỪ VỰNG います   : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại おとこのひと : người đàn ông, con trai
おんなのひと <onna no hito> : người phụ nữ, con gái 
いぬ <inu> : con chó 
ねこ <neko> : con mèo 
<ki> : cây 
もの <mono> : đồ vật 
フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim 
でんち <denchi> : cục pin 
はこ <hako> : cái hộp 
スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện 
れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh 
テーブル <TE-BURU> : bàn tròn 
ベッド <BEDDO> : cái giường 
たな <tana> : cái kệ 
ドア <DOA> : cửa ra vào 
まど <mado> : của sổ 
ポスト <POSUTO> : thùng thư 
ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng 
こうえん <kouen> : công viên 
きっさてん <kissaten> : quán nước 
ほんや <honya> : tiệm sách 
~や <ya> : hiệu, sách 
のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu 
けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN) 
うえ <ue> : trên 
した <shita> : dưới 
まえ <mae> : trước 
うしろ <ushiro> : sau 
みぎ <migi> : bên phải 
ひだり <hidari> : bên trái 
なか <naka> : bên trong 
そと <soto> : bên ngoài 
となり <tonari> : bên cạnh 
ちかく <chikaku> : chỗ gần đây 
~と~のあいだ <tono aida> : giữa 
~や~(など) <ya(nado)> : chẳng hạnhay (hoặc) 
いちばん~ <ichiban> : nhất 
~だんめ <danme> : ngăn thứ 
(どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi 
おく                  : phía trong 
チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt 
スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị 

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 

Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1: 

Ngữ Pháp: 
Noun + + います 
Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì 

Mẫu Câu: 
どこ だれ います  
<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ? 

Ví dụ: 
こうえん だれ います  
<kouen ni dare ga imasu ka> 
(Trong công viên có ai vậy ?) 
こうえん おとこ ひと おんな ひと ふたり います 
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu> 
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà ) 

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2: 

Ngữ Pháp: 
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ? 
だれ / なに + + います / あります  
<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka> 
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là: 
はい、 います / あります 
<hai, imasu / arimasu> 
hoặc là: 
いいえ、いません / ありません 
<iie, imasen / arimasen> 

Chú ý: 
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ <ga> và <ka> đi với động từ います<imasu> và あります<arimasu> 
Câu hỏi có trợ từ <ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là: 
なに / だれ ありません / いません 
<nani / dare mo arimasen / imasen> 

Ví dụ: 
Trợ từ <ga> 
こうえん だれ います  
<kouen ni dare ga imasu ka> 
(Trong công viên có ai vậy ?) 
こうえん おとこ ひと おんな ひと ふたり います 
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu> 
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà ) 
hoặc là: 
こうえん だれ いません 
<kouen ni dare mo imasen> 
(Trong công viên không có ai cả) 

Trợ từ <ka> 
きっさてん だれ / なに いますか / あります  
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka> 
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?) 
はい、います / あります 
<hai, imasu / arimasu> 
(Vâng có) 
hoặc là: 
いいえ, いません / ありません 
<iie, imasen / arimasen> 
(Không có) 
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3: 

Ngữ Pháp: 
した<shita (bên dưới)>     うえ<ue (ở trên)> 
まえ<mae (đằng trước)>   うしろ<ushiro (đằng sau> 
みぎ<migi (bên phải)>     ひだり<hidari (bên trái)> 
なか<naka (bên trong)>   そと<soto (bên ngoài)> 
となろ<tonari (bên cạnh)>   ちかく<chikaku (chỗ gần đây)> 
あいだ<aida (ở giữa)> 
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí 
ところ + + từ xác định vị trí + + だれ / なに + + います / あります  
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì 

Ví dụ: 
その はこ なか なに あります  
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka> 
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?) 
その はこ なか はさみ あります 
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu> 
(Trong cái hộp kia có cái kéo) 

あなた こころ なか だれ います  
<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka> 
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?) 
わたし こころ なか だれ いません 
<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen> 
(Trong trái tim tôi không có ai cả) 

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4: 

Ngữ Pháp: 
Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ <ga> 
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn +  の  + từ chỉ vị trí +  に  + あります  / います 
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu> 

Ví dụ: 
ハノイ どこ あります  
<HANOI shi wa doko ni arimasu ka> 
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?) 
ハノイ ベトナム あります 
<HANOI shi wa betonamu ni arimasu> 
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam) 
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います<imasu> không cần trợ từ <ga> 
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5: 

Ngữ Pháp: 
~や~(など)<ya(nado)> : Chẳng hạn như.... 

Ví dụ: 
この きょうしつ なか なに あります  
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka> 
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?) 
Cách 1: 
この きょうしつ なか つくえ ほん えんぴつ かばん じしょ あります 
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu> 
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.) 
Cách 2: 
この きょうしつ なか つくえ ほん など あります 
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu> 
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...) 
Như vậy cách dùng ~や~(など)<ya(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra. 


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6: 

Ngữ Pháp: 
Danh từ 1 + + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + あいだ +
あります / います 
Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu> 
Hoặc: 
Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + あいだ + + Danh từ 3 +
あります / います 
Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh từ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu> 

Ví dụ: 
きっさてん ほんや はなや あいだ あります 
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu> 
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa) 
Hoặc: 
ほんや はなや あいだ きっさてん あります 
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu> 
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước) 

0 nhận xét :

BACK TO TOP